Muốn mạ đồng một tấm sắt có diện tích tổng cộng 200 c m 2 , người ta dùng tấm sắt làm catôt của một bình điện phân đựng dùng dịch C u S O 4 và anôt là một thanh đồng nguyên chất, rồi cho dòng điện có cường độ I = 10 A chạy qua trong thời gian 2 giờ 40 phút 50 giây. Tìm bề dày lớp đồng bám trên mặt tấm sắt. Biết đồng có khối lượng mol nguyên tử là A = 64 g/mol, hoá trị n = 2 và có khối lượng riêng là ρ = 8 , 9 . 10 3 k g / m 3 .
Ta có: m = 1 F . A n I t = ρ S h ⇒ h = A I t F n ρ S = 0 , 018 c m .
Người ta muốn bóc một lớp đồng dày 10 μ m trên một bản đồng có diện tích 2 c m 2 bằng phương pháp điện phân. Cường độ dòng điện là 0,01 A. Tính thời gian cần thiết để bóc được lớp đồng. Biết đồng có khối lượng mol nguyên tử là A = 64 g/mol; hoá trị n = 2 và khối lượng riêng là 8900 k g / m 3 .
Khối lượng đồng muốn bóc:
m = D . V = D . h . S = 8900 . 10 . 10 - 6 . 2 . 10 - 4 = 1 , 78 . 10 - 5 ( g ) .
Thời gian cần thiết để bóc được lớp đồng:
Ta có: m = 1 F . A n I . t
⇒ t = m . F . n A . I = 1 , 78.10 − 5 .96500.2 64.0 , 01 = 5 , 37 ( s ) .
Để mạ đồng hai mặt của một tấm sắt có diện tích mỗi mặt là 25 c m 2 , người ta lấy nó làm catot của bình điện đựng dung dịch C u S O 4 còn anot là một thanh đồng nguyên chất, rồi cho dòng điện có cường độ 10A chạy qua trong thời gian 16 phút 5 giây. Biết đồng có khối lượng mol nguyên tử là 64, hoá trị 2 và khối lượng riêng 8 , 9 g / c m 3 . Bề dày lớp đồng bám trên tấm sắt là
A. 1,8. 10 - 3 cm
B. 3,6. 10 - 3 cm
C. 7,2. 10 - 3 cm
D. 72. 10 - 3 cm
Đáp án: C
Khối lượng đồng bám vào catot:
Thể tích đồng bám vào catot:
Bề dày lớp đồng bám trên tấm sắt là:
Để mạ đồng hai mặt của một tấm sắt có diện tích mỗi mặt là 25 cm 2 , người ta lấy nó làm catot của bình điện đựng dung dịch CuSO 4 còn anot là một thanh đồng nguyên chất, rồi cho dòng điện có cường độ 10A chạy qua trong thời gian 16 phút 5 giây. Biết đồng có khối lượng mol nguyên tử là 64, hoá trị 2 và khối lượng riêng 8 , 9 g / cm 3 . Bề dày lớp đồng bám trên tấm sắt là
A. 1 , 8 . 10 - 3 cm
B. 3 , 6 . 10 - 3 cm
C. 7 , 2 . 10 - 3 cm
D. 72 . 10 - 3 cm
Trong giờ thực hành vật lí ,một vật bằng kim loại được mạ bạc bằng phương pháp mạ điện. Biết rằng dòng điện chạy qua bình điện phân là I = 5 A, bạc có khối lượng mol nguyên tử là A Ag = 108(g/mol), n Ag = 1, hằng số Fa-ra-day F= 96 500 C/mol. Tính lượng Ag bám vào catot trong thời gian 25 phút 5 giây.
Để xác định đương lượng điện hóa của đồng một học sinh đã cho dòng điện có cường độ 1,2 A chạy qua bình điện phân chứa dung dịch đồng sunphat (CuSO4) trong khoảng thời gian 5 phút và thu được 120 mg đồng bám vào catot. Lấy số Faraday F= 96500 C/mol, khối lượng mol nguyên tử của đồng là A = 63,5 g/mol và hóa trị n = 2 thì sai số tỉ đối của kết quả thí nghiệm do học sinh này thực hiện so với kết quả tính toán theo định luật II Faraday là
A. 1,3 %
B. 1,2 %
C. 2,2 %
D. 2,3 %
Muốn mạ đồng một tấm sắt có diện tích tổng cộng 200 c m 2 , người ta dùng tấm sắt làm catốt của một bình điện phân đựng dung dịch C u S O 4 và anốt là một thanh đồng nguyên chất, rồi cho dòng điện có cường độ I = 10A chạy qua trong thời gian 2 giờ 40 phút 50 giây. Bề dày lớp đồng bám trên mặt tấm sắt là bao nhiêu? Biết đồng có A = 64 , n = 2 và có khối lượng riêng ρ = 8 , 9.10 3 k g / m 3
A. 0,0118cm
B. 0,106cm
C. 0,018cm
D. 0,016cm
Một vật kim loại được mạ niken có diện tích 100 c m 2 . Dòng điện chạy qua bình điện phân có cường độ 0,5 A và thời gian mạ là 5 giờ. Tính độ dày của lớp niken phủ đều trên mặt của vật được mạ. Biết niken có khối lượng mol nguyên tử là A = 58,7 g/mol; hoá trị n = 2 và khối lượng riêng là 8 , 8 . 10 3 k g / m 3 .
Khối lương niken trên vật mạ:
m = 1 96500 . 58 , 7 2 .0 , 5.5.3600 = 2 , 7373 ( g ) .
Độ dày lớp niken:
Ta có m = D.V = D.h.S
⇒ h = m D . S = 2 , 7373.10 − 3 8 , 8.10 3 .100.10 − 4 = 31 , 1 . 10 - 6 ( m ) = 31 , 1 ( μ m ) .
Một tấm kim loại được đem mạ niken bằng phương pháp điện phân. Biết diện tích bề mặt kim loại là 40 c m 2 , cường độ dòng điện qua bình là 2 A, niken có khối lượng riêng D = 8 , 9 . 10 3 k g / m 3 ; A = 58 ; n = 2 . Tính chiều dày của lớp niken trên tấm kinh loại sau khi điện phân 30 phút. Coi niken bám đều lên bề mặt tấm kim loại.
A. 0,03 mm
B. 0,01 mm
C. 0,04 mm
D. 0,05 mm